PHỤ LỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 92/2012/NĐ-CP NGÀY 08/11/2012 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ THÔNG TƯ SỐ 01/2013/TT-BNV NGÀY 25/3/2013 CỦA BỘ NỘI VỤ (Ban hành kèm theo Quyết định số 868 /QĐ-BNV ngày 17 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng B

Số kí hiệu 92/2012/NĐ-CP
Ngày ban hành 13/01/2023
Thể loại Luật Tín ngưỡng Tôn giáo và các quy định pháp luật
Lĩnh vực LUẬT TÍN NGƯỠNG TÔN GIÁO VÀ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
Cơ quan ban hành BỘ NỘI VỤ
Người ký không có

Nội dung

 PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH
SỐ 92/2012/NĐ-CP NGÀY 08/11/2012 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ
THÔNG TƯ SỐ 01/2013/TT-BNV NGÀY 25/3/2013 CỦA BỘ NỘI VỤ
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 868 /QĐ-BNV ngày 17 tháng 8  năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
 
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT Tên thủ tục hành chính Cơ quan thực hiện
I Thủ tục hành chính cấp Trung ương
1 Thủ tục công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ)
 
2 Thủ tục thành lập trường đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ)
3 Thủ tục giải thể trường đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ )
4 Thủ tục thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ )
5 Thủ tục chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ)
6 Thủ tục đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ)
7 Thủ tục đăng ký cho hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ)
8 Thủ tục đăng ký cho dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ)
9 Thủ tục thông báo chỉ tiêu tuyển sinh của các trường đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ)
10 Thủ tục chấp thuận cho người nước ngoài theo học tại các trường đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ)
11 Thủ tục đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử theo quy định tai khoản 1 Điều 19 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ)
12 Thủ tục chấp thuận phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử có yếu tố nước ngoài Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ)
13 Thủ tục thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc trong tôn giáo thuộc trường hợp quy định tại K1, Đ19, NĐ 92/2012/NĐ- CP Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ)
14 Thủ tục chấp thuận tổ chức hội nghị thường niên, đại hội cấp trung ương hoặc toàn đạo Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ)
15 Thủ tục đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi của tổ chức tôn giáo quy định tại Điều 28 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ)
16 Thủ tục chấp thuận việc mời tổ chức, cá nhân là người nước ngoài vào hoạt động tôn giáo tại Việt Nam Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ)
17 Thủ tục chấp thuận tham gia hoạt động tôn giáo ở nước ngoài Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ)
18 Thủ tục chấp thuận việc tham gia khóa đào tạo tôn giáo ở nước ngoài Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ)
19 Thủ tục chấp thuận việc mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo, truyền đạo tại cơ sở tôn giáo ở Việt Nam Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ)
II Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1 Thủ tục chấp thuận việc tổ chức các lễ hội tín ngưỡng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP Sở Nội vụ
 (Ban hoặc Phòng Tôn giáo)
 
2 Thủ tục đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Sở Nội vụ
 (Ban hoặc Phòng Tôn giáo)
 
3 Thủ tục công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Sở Nội vụ
 (Ban hoặc Phòng Tôn giáo)
 
4 Thủ tục thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở đối với trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. Sở Nội vụ
 (Ban hoặc Phòng Tôn giáo)
 
5 Thủ tục chia, tách, sáp nhập, hợp nhất  tổ chức tôn giáo cơ sở đối với trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. Sở Nội vụ
 (Ban hoặc Phòng Tôn giáo)
6 Thủ tục  đăng ký cho hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Sở Nội vụ
 (Ban hoặc Phòng Tôn giáo)
 
7 Thủ tục đăng ký cho dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Sở Nội vụ
 (Ban hoặc Phòng Tôn giáo)
 
8 Thủ tục chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo Sở Nội vụ
 (Ban hoặc Phòng Tôn giáo)
9 Thủ tục đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP Sở Nội vụ
 (Ban hoặc Phòng Tôn giáo)
 
10 Thủ tục thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc trong tôn giáo thuộc trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 19, Nghị định số 92/2012/NĐ- CP Sở Nội vụ
 (Ban hoặc Phòng Tôn giáo)
 
11 Thủ tục đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo Sở Nội vụ
 (Ban hoặc Phòng Tôn giáo)
 
12 Thủ tục chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh Sở Nội vụ
 (Ban hoặc Phòng Tôn giáo)
 
13 Thủ tục chấp thuận tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo không thuộc quy định tại Điều 29 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP Sở Nội vụ
 (Ban hoặc Phòng Tôn giáo)
 
14 Thủ tục đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi của tổ chức tôn giáo quy định tại Điều 28, Điều 29 Nghị định 92/2012/NĐ-CP. Sở Nội vụ
 (Ban hoặc Phòng Tôn giáo)
 

15
Thủ tục chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Sở Nội vụ
 (Ban hoặc Phòng Tôn giáo)
 
16 Thủ tục chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một huyện Sở Nội vụ
 (Ban hoặc Phòng Tôn giáo)
 
17 Thủ tục chấp thuận sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam Sở Nội vụ
 (Ban hoặc Phòng Tôn giáo)
 
III Thủ tục hành chính cấp huyện
1 Thủ tục đăng ký cho hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Phòng Nội vụ
 
2 Thủ tục đăng ký cho dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Phòng Nội vụ
 
3 Thủ tục  thông báo thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành Phòng Nội vụ
 
4 Thủ tục đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành Phòng Nội vụ
 
5 Thủ tục chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ trong huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Phòng Nội vụ
 
6 Thủ tục chấp thuận tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở Phòng Nội vụ
 
7 Thủ tục chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Phòng Nội vụ
 
8 Thủ tục chấp thuận việc giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo Phòng Nội vụ
 
9 Thủ tục chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện Phòng Nội vụ
 
IV Thủ tục hành chính cấp xã
1 Thủ tục thông báo người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng UBND cấp xã
2 Thủ tục thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng UBND cấp xã
3 Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo UBND cấp xã
4 Thủ tục đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở UBND cấp xã
5 Thủ tục đăng ký người vào tu UBND cấp xã
 
6 Thủ tục thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng UBND cấp xã
 
7 Thủ tục chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã UBND cấp xã
 
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Mục 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

I. Thủ tục công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức đã được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ (Ban Tôn giáo Chính phủ).
- Bước 2. Bộ Nội vụ (Ban Tôn giáo Chính phủ) xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
- Bước 3.
+ Bộ Nội vụ (Ban Tôn giáo Chính phủ) phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ.      
+ Thủ tướng Chính phủ căn cứ Tờ trình của Bộ Nội vụ (Ban Tôn giáo Chính phủ) công nhận hoặc không công nhận tổ chức tôn giáo (hoặc ủy quyền cho Bộ Nội vụ). Trường hợp không công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ  trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo (theo mẫu);
- Báo cáo tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo;
- Giáo lý, giáo luật, lễ nghi;
- Hiến chương, điều lệ của tổ chức.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Nội vụ (Ban Tôn giáo Chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Có Quyết định công nhận tổ chức tôn giáo hoặc văn bản trả lời về việc không công nhận tổ chức tôn giáo.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo (Mẫu B6, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
 Sau thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo, tổ chức có hoạt động tôn giáo liên tục, không vi phạm các quy định tại Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 16 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.

         
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………..(1), ngày……tháng……năm……

ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC TÔN GIÁO
 
 
 

Kính gửi: (2) ……………………………………………………………
Tên tổ chức (chữ in hoa):……………………..……………………......
Tên tôn giáo: ………………………………………………………......
Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo:
Tên tổ chức: (3)…………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):….……………………………………
Trụ sở chính: …………….………..…………………………………...
Người đại diện:
Họ và tên: ……………Tên gọi khác………Năm sinh…………….
Giấy CMND số:……….Ngày cấp:……Nơi cấp:………………….
Chức vụ trong tổ chức (nếu có):……………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo số:…../…..ngày cấp: ../..../..
Cơ quan cấp:…………………………………………………………
Số lượng tín đồ:…………………..……………………………………
Phạm vi hoạt động:………………..……………………………..……
Cơ cấu tổ chức:………………..…………………………………….…
Kèm theo văn bản gồm: báo cáo tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo;  giáo lý, giáo luật, lễ nghi; hiến chương, điều lệ của tổ chức.

 
                                          TM. TỔ CHỨC
                                       (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức.
(2) Thủ tướng Chính phủ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
 (3) Tên tổ chức đã được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo (bằng chữ in hoa).
………….. (1)
Số:……/QĐ- …….(2)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                                                                Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
                    …………(3), ngày……tháng……năm……
 
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận tổ chức tôn giáo
…………. (4)
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Điều 16 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Điều 8 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
………….(5)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận tổ chức tôn giáo:
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa):……………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):..…...…………………..…….………
Trụ sở chính:…………………………………………………………
Năm hình thành tại Việt Nam:…………………………………………
Tôn chỉ, mục đích hoạt động:…………………………………………
Phạm vi hoạt động:…...………………………………………………
Cơ cấu tổ chức: ………………………………………………………
Điều 2. …………………..(6) được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo Hiến chương, Điều lệ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Điều 3. (hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành Quyết định)./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, …..     
                              ………………(4)
                         (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
 
(1)  Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(2) Viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định.
(3) Địa danh nơi ban hành Quyết định.
(4) Thủ  trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(5) Thừa ủy quyền (nếu có).
(6) Tên tổ chức tôn giáo được công nhận.      

II. Thủ tục thành lập trường đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức tôn giáo hợp pháp thành lập trường đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ (Ban Tôn giáo Chính phủ).
- Bước 2. Bộ Nội vụ (Ban Tôn giáo Chính phủ) xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.      
- Bước 3. 
+ Bộ Nội vụ (Ban Tôn giáo Chính phủ) phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ.
          + Thủ tướng Chính phủ căn cứ Tờ trình của Bộ Nội vụ (Ban Tôn giáo Chính phủ) chấp thuận hoặc không chấp thuận việc thành lập trường (hoặc ủy quyền cho Bộ Nội vụ). Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ  trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thành lập trường (theo mẫu);
- Đề án thành lập trường, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo đề nghị thành lập trường, sự cần thiết thành lập trường, tên trường, địa điểm dự kiến đặt trường kèm theo hồ sơ về đất đai, cơ sở vật chất, khả năng bảo đảm về tài chính, mục đích, chức năng, nhiệm vụ, quy mô, chương trình, nội dung giảng dạy, dự thảo quy chế hoạt động, dự thảo quy chế tuyển sinh, dự kiến Ban giám hiệu hoặc Ban giám đốc kèm theo danh sách trích ngang, dự kiến đội ngũ tham gia giảng dạy.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Nội vụ (Ban Tôn giáo Chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Có Quyết định về việc chấp thuận thành lập trường đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo hoặc văn bản trả lời về việc không chấp thuận thành lập trường đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Đề nghị thành lập trường đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo (Mẫu B11, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
                            
Mẫu B11
                            
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 
 

………(1), ngày……tháng……năm……
 
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP (2)
 
 
 


Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ.

Tên tổ chức tôn giáo: ….…...……..………………………………………..
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…………………………………………….
Trụ sở chính: ……………………………………………………………….

Đề nghị thành lập trường đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo với nội dung sau:

Tên trường:………...…..…………………………………………………...
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): …………………………………………….
Dự kiến địa điểm đặt trường:………. ……………………………………...
Mục đích:…………………………………………………………………...
Chức năng:…………………….……………………………………………
Nhiệm vụ:…………………………………………………………………...

Kèm theo đề nghị gồm: Đề án thành lập trường.
          

 
                                                                                                                                                           TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO
                               (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
 
 

 File đính kèm

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây